Home / Các Giấy Phép Ngành Thực Phẩm / Hướng Dẫn Công Bố Sản Phẩm Thực Phẩm | Tư Vấn Miễn Phí

Hướng Dẫn Công Bố Sản Phẩm Thực Phẩm | Tư Vấn Miễn Phí

CÔNG BỐ SẢN PHẨM – THỰC PHẨM – CHẤT LƯỢNG – TIÊU CHUẨN

Theo quy định hiện hành thì giấy phép công bố sản phẩm, công bố thực phẩm là chứng từ không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vậy cơ sở, doanh nghiệp cần làm gì để có được giấy công bố sản phẩm thực phẩm? Hãy để Fosi tham vấn cho quý bạn đọc giả làm thế nào để có được giấy phép nhanh chóng tại bài viết này nhé.

Hướng dẫn và tư vấn công bố sản phẩm thực phẩm chi tiết miễn phí

1. Công bố sản phẩm là gì?

Công bố sản phẩm hay còn được gọi là công bố thực phẩm, công bố chất lượng sản phẩm và công bố tiêu chuẩn sản phẩm.

Công bố sản phẩm là việc làm cần thiết để chứng minh chất lượng sản phẩm được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu, nếu đạt tiêu chuẩn chất lượng và đảm bảo an toàn thực phẩm thì sản phẩm của các doanh nghiệp sẽ được cấp phép lưu hành hợp pháp trên thị trường.

Hoặc có thể hiểu công bố sản phẩm là quy trình công bố chất lượng thực phẩm bắt buộc  các doanh nghiệp phải làm để có được giấy phép lưu hành sản phẩm.

2. Tại Sao phải công bố sản phẩm?

Nhu cầu sử dụng sản phẩm thực phẩm mỗi ngày rất cao nên việc thắt chặt quản lý an toàn thực phẩm là điều rất cần thiết bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng.

Nên tất cả các sản phẩm hay thực phẩm sản xuất trong nước hay nhập khẩu đều phải tiến hành công bố theo quy định.

Đặc biệt, Theo Luật an toàn thực phẩm 55/2020/QH12Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định rõ việc thi hành một số điều Luật an toàn thực phẩm như sau:

Quy định tất cả các tổ chức, cá nhân đang sản xuất kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam phải tiến hành công bố sản phẩm (hay công bố hợp quy, công bố thực phẩm, công bố chất lượng sản phẩm, công bố tiêu chuẩn sản phẩm) cho các sản phẩm của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi bày bán, lưu thông trên thị trường.

3. Phân nhóm sản phẩm công bố

Dựa theo Nghị định 15/2010/NĐ-CP công bố sản phẩm được chia làm 2 nhóm như sau:

Chia nhóm công bố sản phẩm thực phẩm theo nghị định 15

Đăng ký công bố sản phẩm thực phẩm

Căn cứ Chương III, Điều 6, Nghị định 15 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:

  1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
  3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Tự công bố sản phẩm thực phẩm

Căn cứ vào Chương II, Điều 4, Nghị định 15 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phép tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:

  1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm).
  2. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

4. Thủ tục đăng ký công bố sản phẩm

Doanh nghiệp cần biết: Thành phần Hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm trong nước và nhập khẩu sẽ khác nhau nên Fosi sẽ chia làm 2 bộ hồ sơ cho các bạn dễ hình dung.

Bản đăng ký công bố sản phẩm mẫu số 2
Bản đăng ký công bố sản phẩm dành cho sản phẩm sx trong nước và nhập khẩu

Hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm trong nước

  • Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

Hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm nhập khẩu

  • Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

5. Thủ tục tự công bố sản phẩm thực phẩm

Bản tự công bố sản phẩm mẫu số 1 nghị định 15
Bản tự công bố sản phẩm thực phẩm
  • Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

6. Trình tự đăng ký sản phẩm công bố và tự công bố sản phẩm

Khi đăng ký công bố thực phẩm sản phẩm hay tự công bố thực phẩm sản phẩm đều thực hiện theo quy trình sau:

Đăng ký công bố chất lượng sản phẩm

Quy trình đăng ký công bố sản phẩm

  1. Nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
  2. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định hồ sơ đăng ký trong thời hạn cụ thể.
  3. Tổ chức, cá nhân theo dõi quá trình thẩm định, sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm định
  4. Nhận giấy chứng nhận công bố chất lượng sản phẩm từ cơ quan nhà nước

Tự công bố chất lượng sản phẩm

  1. Nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định.
  2. Đăng tải bản tự công bố sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của doanh nghiệp hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của cơ sở, doanh nghiệp.

7. Lưu ý cần biết khi công bố thực phẩm sản phẩm

Sử dụng 100% tiếng Việt cho hồ sơ công bố sản phẩm

Đối với hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm thì doanh nghiệp nhất thiết phải đánh bằng tiếng Việt. Tuyệt đối không sử dụng tiếng nước ngoài để làm hồ sơ. Tất nhiên, điều kiện này áp dụng cho cả bản công bố cũng như phiếu kiểm nghiệm trong hồ sơ.

Tài liệu nộp kèm phải còn hiệu lực

Khi nộp hồ sơ để làm thủ tục công bố chất lượng thực phẩm thì nhất thiết phải có những tài liệu đi kèm để chứng thực cũng như chứng minh doanh nghiệp đã và đang hoạt động trên thị trường.

Vậy nên, những tài liệu này yêu cầu cần phải có hiệu lực cho đến thời điểm nộp hồ sơ. Nếu những tài liệu này không có hiệu lực thì cơ quan có thẩm quyền sẽ không giải quyết cho doanh nghiệp.

Chịu trách nhiệm trước pháp luật

Một điểm doanh nghiệp cần biết là khi hoàn thành thủ tục công bố sản phẩm thì ngoài việc thực phẩm của doanh nghiệp sẽ được tự do kinh doanh trên thị trường. Doanh nghiệp còn phải tự đứng ra chịu trách nhiệm trước những gì mà mình tự công bố. Đặc biệt, khi có vấn đề liên quan đến thực phẩm như thực phẩm không hợp vệ sinh hoặc không đủ an toàn thì doanh nghiệp sẽ phải đứng ra giải trình với cơ quan có thẩm quyền.

8. Khó khăn có thể gặp phải khi công bố sản phẩm?

  • Không phân biệt được sản phẩm của mình thuộc nhóm đăng ký bản công bố hay tự công bố.
  • Hồ sơ công bố sai sót dẫn đến bị kéo dài thời gian công bố.
  • Kiểm nghiệm không đủ chỉ tiêu, hồ sơ và nhãn thể hiện không đúng theo quy định hiện hành sẽ bị xử phạt vi phạm công bố sản phẩm.

FOSI NHÀ TƯ VẤN CHUYÊN NGHIỆP CUNG CẤP GIẢI PHÁP ỐI ƯU VÀ TOÀN DIỆN CHO CÁC DOANH NGHIỆP

Hiểu được những lo ngại và khó khăn các doanh nghiệp gặp phải trong quá trình công bố nên Fosi đã triển khai ngay mô hình tư vấn công bố sản phẩm / tự công bố sản phẩm tối ưu dành cho các doanh nghiệp tại Việt Nam như sau:

  • Tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý và các khía cạnh pháp luật khác liên quan đến việc công bố sản phầm hoặc tự công bố sản phẩm  tại Việt Nam. Đặc biệt là các thủ tục liên quan đến hải quan và lưu thông hàng trên thị trường.
  • Nghiên cứu và xem xét các tài liệu do khách hàng cung cấp hoặc sản phẩm để xây dựng chỉ tiêu xét nghiệm theo quy chuẩn, tiêu chuẩn.
  • Tư vấn chi tiết về tính hợp pháp và hợp lệ của từng tài liệu cũng như việc sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện các tài liệu đó.
  • Sửa đổi, bổ sung các tài liệu không chính xác và/hoặc chuẩn bị các tài liệu mới để đáp ứng kịp yêu cầu về mặt thời gian theo quy định của pháp luật hiện hành;
  • FOSI sẽ tư vấn hoặc xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm theo quy định và gửi mẫu kiểm nghiệm tại Việt Nam. Chỉ tiêu kiểm nghiệm được xây dựng trên nguyên tắc: Phù hợp quy định và tiết kiệm nhất cho doanh nghiệp.
  • Xây dựng và tối ưu hồ sơ tự công bố sản phẩm hoặc hồ sơ công bố sản phẩm.
  • Đại diện doanh nghiệp, nộp hồ sơ và đóng phí tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
  • Theo dõi quy trình thẩm định hồ sơ, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình ra giấy phép.
  • Nhận giấy chứng nhận và hồ sơ đã được xác nhận và gửi cho khách hàng.

Với mô hình này các doanh nghiệp sẽ được các chuyên gia an toàn thực phẩm hỗ trợ hầu như mọi thắc mắc gặp phải trong quá trình công bố. Ngoài ra, nếu không có thời gian thực hiện doanh nghiệp hãy tham khảo dịch vụ công bố sản phẩm của Fosi.

9. Thời gian thực hiện

  • Tự công bố sản phẩm: 03 – 05 ngày.
  • Đăng ký công bố sản: 30 – 45 ngày.

Không tính thứ 7 và chủ nhật và các ngày lễ.

10. Câu hỏi khách hàng dành cho Fosi

Đây là những câu hỏi các doanh nghiệp hay gặp phải khi thực hiện thủ tục công bố sản phẩm đã được chuyên gia an toàn thực phẩm Fosi hỗ trợ giải đáp:

1. Fosi hỗ trợ doanh nghiệp như thế nào?

Đầu tiên, Fosi sẽ tư vấn giải đáp mọi thắc khi doanh nghiệp liên hệ. Nếu doanh nghiệp tin tưởng ủy thác thì Fosi sẽ có chuyên viên an toàn thực phẩm đến tận nơi tư vấn nếu như doanh nghiệp có yêu cầu.

2. Fosi có hỗ trợ trên toàn quốc không?

Fosi có phạm vi hoạt động chủ yếu tại Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam. Nhưng, doanh nghiệp tại các nơi khác có câu hỏi, thắc mắc trong quá trình công bố sản phẩm thực phẩm liên hệ thì Fosi luôn luôn sẵn sàng hỗ  trợ và tư vấn online. Hotline Fosi: 0909.898,783 gặp Mr. Hải

3.  Fosi có cung cấp dịch vụ khi doanh nghiệp cần không?

Phương châm hoạt động của Fosi là tư vấn, hỗ trợ miễn phí cho doanh nghiệp về mọi mặt. Tuy nhiên khi doanh nghiệp tin tưởng Fosi muốn sử dụng của Fosi thì chúng tôi cũng luôn sẵn sàng với mức phí rẻ nhất Việt Nam.

4. Đăng ký dịch vụ công bố sản phẩm của Fosi như thế nào?

Khi có nhu cầu doanh nghiệp liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại HOTLINE: 0909.898,783 gặp Mr. Hải

Thông tin chi tiết liên hệ với Fosi qua số điện thoại hotline

Hotline tư vấn công bố sản phẩm



Chúng tôi cam kết dịch vụ: Nhanh – Chính xác – Trọn gói – Tiết kiệm – Hậu mãi

Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Thực Phẩm Quốc Tế FOSI

Địa Chỉ: 470 Lê Thị Riêng, P.Thới An, Q.12, Tp.HCM.

Hotline ATTP: 0918 828 875

Phản ánh dịch vụ: 0981 828 875


Điện thoại: (028) 6682 7330 - (028) 6682 7350

Hotline CBSP: 0988 305 008

Email: [email protected]

Website: trungtamnghiencuuthucpham.vn - vesinhantoanthucpham.vn - congbosanpham.vn - congbomypham.vn - danthucpham.vn

Tin mới

Đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ rượu

Bạn là cơ sở, doanh nghiệp bạn đang là đơn vị kinh doanh bán lẻ …

Hotline: 0918 828 875