Đối với cơ sở sản xuất rau, củ, quả
1. Điều kiện:
Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận VietGAP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-132:2013/BNNPTNT đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế.
2.Quy mô: Cơ sở có sản lượng cung cấp rau,quả từ 10 tấn/tháng trở lên.
3.Hồ sơ nộp (1 bộ) gồm:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (Mẫu 2.1 – ĐKBVTV).
– Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
– Giấy chứng nhận VietGAP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm(Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
– Bản đồ giải thửa và phân lô khu vực sản xuất (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
– Bản thuyết minh về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (Mẫu 2.3 – TMBVTV).
– Danh sách thành viên hợp tác xã: Họ tên, địa chỉ, địa điểm sản xuất, diện tích sản xuất, năng suất cung cấp, mã số (nếu có).
– Biên bản kiểm tra, đánh giá định kỳ của Tổ chức chứng nhận VietGAP hoặc của các cơ quan chức năng theo quy định của Bộ NN&PTNT (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
– Quy trình sản xuất rau, quả đã chứng nhận VietGAP (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
Đối với cơ sở sơ chế, chế biến rau, quả
1. Điều kiện:
Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận VietGAP hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định tùy loại hình
– Đối với cơ sở sơ chế rau, quả: theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-132:2013/BNNPTNT đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế.
– Đối với cơ sở chế biến rau, quả: theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-09:2009/BNNPTNT về cơ sở chế biến rau, quả – điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Nguồn nguyên liệu đầu vào phải là sản phẩm thuộc chuỗi.
2. Quy mô: Cơ sở sơ chế, chế biến từ 01 tấn rau, quả/ngày trở lên.
3. Hồ sơ nộp (1 bộ) gồm:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (Mẫu 2.2 – ĐKBVTV).
– Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm(Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
– Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (Mẫu 2.3 – TMBVTV).
– Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
– Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên cấp (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
– Giấy chứng nhận GMP, HACCP hoặc tương đương(Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực, nếu có).
– Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
Hồ sơ đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” đối với cơ sở kinh doanh
1. Điều kiện:
Cơ sở phải xếp loại A theo các văn bản sau; Nếu loại B phải có hướng khắc phục để đạt loại A trong vòng 06 tháng (theo biên bản kiểm tra):
– Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 do Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT và Bộ Công thương ban hành hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
– Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế về việc Quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
– Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ NN&PTNT về việc quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
– Nguồn nguyên liệu đầu vào phải là sản phẩm thuộc chuỗi.
2. Hồ sơ nộp (1 bộ) gồm:
– Giấy đăng ký tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” (Mẫu 5.1 – ĐKKD).
– Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm(Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (còn thời hạn) trong sản xuất của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
– Giấy chứng nhận sức khỏe (còn thời hạn) của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp quận – huyện trở lên cấp (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
– Bản vẽ chứng minh có khu vực, bảo quản, kinh doanh riêng cho sản phẩm chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
– Giấy chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (nếu có) (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
– Hồ sơ chứng minh nguồn nguyên liệu đầu vào là sản phẩm thuộc chuỗi (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
– Đối với cơ sở kinh doanh rau, quả thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Nông nghiệp cần bổ sung thêm “Bản thuyết minh điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở” (Mẫu 2.3 – TMBVTV).
Mọi thắc mắc về vấn đề chuỗi thực phẩm an toàn, Quý doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với chúng tôi Mr Mạnh: 0981 828 875 - [email protected] hoặc Ms Nguyệt: 0909 228 783 - [email protected] để được tư vấn và cung cập thông tin chính xác nhất.
Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Thực Phẩm Quốc Tế FOSI
Địa Chỉ: 470 Lê Thị Riêng, P.Thới An, Q.12, Tp.HCM. Hotline ATTP: 0918 828 875 Phản ánh dịch vụ: 0981 828 875 | Điện thoại: (028) 6682 7330 - (028) 6682 7350 Hotline CBSP: 0988 305 008 Email: [email protected] |
Website: trungtamnghiencuuthucpham.vn - vesinhantoanthucpham.vn - congbosanpham.vn - congbomypham.vn - danthucpham.vn |